XD360 KÍNH CHÚC CHO MỌI NHÀ VẠN SỰ AN LÀNH!

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

 Quên mật khẩu
 Đăng ký mới
Anh Trần HòeBùi Quốc Hưng
Xem: 9744|Trả lời: 9
In Chủ đề trước Tiếp theo
Thu gọn cột thông tin

[HỎI] Băn khoăn: Tính cước VC vật liệu bằng ô tô tự đổ

[Lấy địa chỉ]

Hãy đăng nhập để có nhiều chức năng hữu dụng hơn và xem ảnh rõ hơn!

Bạn phải đăng nhập để xem được nội dung, nếu bạn chưa có tài khoản? hãy Đăng ký mới

x
Sau khi xem bài viết này (http://xaydung360.vn/diendan/hoi ... trinh-1166-1-1.html), em đồng ý là tính cước VC VL phải theo cơ chế thị trường. Tính theo cước 89 (hoặc các bảng giá cước theo từng địa phương công bố) là tính tay vo, ko phản ánh đúng cơ chế thị trường.

Tuy nhiên, em đang rà soát lại hồ sơ 1 dự án từ giai đoạn trước (2012). Gỉa sử chấp nhận cách tính theo cước 89 (hoặc các bảng giá cước theo từng địa phương công bố), thì lại nảy sinh vấn đề như sau:

Tính cước vận chuyển VL bằng thiết bị tự đổ thì cước được cộng thêm 15% là (15%*Đơn giá cước cơ bản) hay (15%*Đơn giá cước cơ bản*Quãng đường VC).

Theo em thì (15%*Đơn giá VC) thôi chứ nhỉ vì dù VC cự ly nào thì cũng chỉ xúc, đổ có 1 lần?

Em gửi kèm theo văn bản 1212/QĐ-UBND của tỉnh HB (gọi là cước 1212 HB đi). Trong văn bản này đề cập đến 2 khái niệm: "Đơn giá cước cơ bản" và "mức cước cơ bản". Anh chị xem giúp và trả lời giúp em câu hỏi trên nhé: Dùng xe có thiết bị tự đổ VC VL thì được cộng thêm  (15%*Đơn giá cước cơ bản) hay (15%*Đơn giá cước cơ bản*Quãng đường VC)? Các anh chị đã có kinh nghiệm lập dự toán có tính cước VC ở các địa phương khác giúp em trả lời với nhé, ở các địa phương khác HB, họ quy định ntn hay cũng "mập mờ" như HB?

Mong nhận được giải đáp của các anh chị!




2012_1212_QD-UBND_Cuoc VC Hoa Binh.doc

107.5 KB, Lượt tải về: 420

Đánh giá

VB quy định ko rõ, mập mờ, nên hiểu theo cách này cũng được, hiểu cách kia cũng xong  Đăng lúc 3/8/2016 10:46
Nếu Mức cước CB khác ĐG cước CB thì 15% sẽ đc nhân cả quãng đường VC  Đăng lúc 3/8/2016 10:45
Nếu Mức cước CB = ĐG cước CB thì 15% chỉ tính trên ĐG cước CB, ko đc nhân quãng đường VC  Đăng lúc 3/8/2016 10:44
ACE xem giúp: Mức cước CB = ĐG cước CB, hay Mức cước CB = ĐG cước CB*Quãng đường VC?  Đăng lúc 3/8/2016 10:44

Số người tham gia 1Thanked +2 Thu lại Lý do
thaisondinh + 2 Đồng tình. Cảm ơn!

Xem tất cả

www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP

2#
 Tác giả| goodfriends009 Đăng lúc 10/8/2016 13:51 | Chỉ xem của tác giả
Mod ơi phân loại giúp em với!!!
Help me ca khó các bác ơi!

www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP

3#
fubi Đăng lúc 10/8/2016 14:24 | Chỉ xem của tác giả
Vấn đề bạn nêu đơn giản nếu bạn chịu khó đọc toàn vẹn câu chữ trong quy định.
Mình chia sẻ cho bạn như sau:

4.1. Hànghóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện cóthiết bị tự nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.


Điều bạn phân vân chính là ở khái niệm: "Mức cước cơ bản".
"Mức cước" trong quyết định bạn nêu đó chính là giá trị thành tiền cuối cùng của việc tính cước thì gọi là mức cước.
Mức cước vận chuyển phụ thuộc vào: Trọng lượng hàng hóa, Khoảng cách tính cước, Loại đường tính cước.

Vậy MỨC CƯỚC CƠ BẢN là gì? Chính là mức cước tính trên ĐƠN GIÁ CƯỚC CƠ BẢN.
Mức Cước cơ bản = (Trọng lượng hàng x Đơn giá cước cơ bản của loại đường vận chuyển x km vận chuyển)

p/s:
- Tức là MỨC CƯỚC chính là THÀNH TIỀN - không thể đánh đồng là Đơn giá cước như bạn nêu được.


www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP

4#
fubi Đăng lúc 10/8/2016 15:16 | Chỉ xem của tác giả
fubi gửi lúc 10/8/2016 14:24
Vấn đề bạn nêu đơn giản nếu bạn chịu khó đọc toàn vẹn câu chữ trong quy định.
M ...

Ngoài ra để chứng minh rõ luận điểm của mình, bạn có thể đọc thêm phụ lục ví dụ tính cước vận chuyển 89 của Chính Phủ trước đây (nền tảng để các địa phương ban hành cách tính cước vận chuyển "trên giấy" như tỉnh bạn nêu):

5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô:

Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện cótrọng tải nhỏ (3Tấn), cước vận chuyển tính như sau:


1. Mức cước cơ bản:

1942 đ/Tkm x 1,4 (HB4)x 30 km x 12T = 978.768 đ


2. Các quy định đượccộng thêm tiền cước :

- Sử dụng phương tiệncó trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phụ lục 1):    978.768 đ/T x 30% = 293.630 đ

3. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:

978.768 đ + 293.630đ =1.272.398 đ.

Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằngxe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại 2, cước vận chuyểntính như sau:


1. Mức cước cơ bản:

580 đ/TKm x 1,3 (HB3)x 42Km x 25T = 791.700 đ


2. Các quy định được cộng thêm tiền cước :

- Sử dụng xe Stéc (ápdụng điểm 4.2 khoản 4/II Phụ lục 1):

791.700 đ x 20% =158.340 đ

- Sử dụng thiết bị hútxả (áp dụng điểm b/4.3 khoản 4/II Phụ lục 1):

2.500đ x 25 tấn =62.500 đ

3. Tổng số tiền cướcvận chuyển là:

791.700 đ + 158.340 đ+ 62.500 đ = 1.012.540 đ

Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hoáhọc trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó 5Km đường loại 3, 30Km đường loại4 và 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn (hệ sốsử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:


1. Mức cước cơ bản:

(773đ/T.Km x5+1.121đ/T.Km x 30+1.626đ/T.Km x 50) x 1,3(HB3)

= 154.433,50 đ/Tấn


2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phu lục1):

Tiền cước 1 tấn do phươngtiện chạy xăng:

154.433,50đ/Tấn x 30%= 46.330,05 đ/Tấn


3. Tiền cước một tấn hàng là:

154.433,50đ/Tấn +46.330,05đ/Tấn = 200.763,55 đ/Tấn


4. Do hàng vận chuyểnchỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm bkhoản 6/II Phụ lục1 tiền cước 1 tấn là:

(200.763,55đ/T x 5T x90%) : 4 T (thực chở) = 225.858,99 đ/Tấn


5. Tổng tiền cước là:

225.858,99đ/Tấn x22Tấn = 4.968.897,78 đ/Tấn

Ví dụ 4: Xe ôtô 5 tấn được điều từ bãiđỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển hàng từ điểm B điđến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huyđộng phí được tính như sau:

.Tổng số Km xe chạy làtừ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km

. Số Km phải trừ theoqui định là: 3 Km x2 = 6 Km

. Số Km xe chạy cóhàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km

. Đơn giá cước hàngbậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100 Km là 435đ/Km

Tiền huy động phí là:

(300 Km - 6 Km - 200Km) x 435 đ/Tkm = 204.450đ


Đánh giá

Đúng là tính trên giấy nên kết quả vớ vẩn thật. Cùng 1 VL nhưng tính cước VC 19km lại đắt hơn 20km. :D  Đăng lúc 19/9/2016 15:19
Xin cảm ơn anh!  Đăng lúc 19/9/2016 15:18

Số người tham gia 1Thanked +2 Thu lại Lý do
hvn8006 + 2 Rất chuyên nghiệp! Thanks!

Xem tất cả

www.xaydung360.vn XÂY TÂM, DỰNG TẦM CHUYÊN NGHIỆP

Phiên bản Mobile|Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng  

Phần mềm dự toán xây dựng excel | Hướng dẫn lập dự toán xây dựng | Phần mềm tư vấn giám sát | Phần mềm quản lý chất lượng xây dựng |

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Kiến Trúc sư

Phần mềm ôn thi sát hạch chứng chỉ hành nghề Đấu thầu

GMT+7, 20/4/2024 18:36 , Processed in 0.137342 second(s), 29 queries .

Powered by Discuz! X3.2

© 2001-2013 Kiso Comsenz Inc.