Phụ lục 03.a BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính) Tên dự án: Mã dự án: Tên gói thầu: Hợp đồng số: ngày tháng năm 20... Phụ lục bổ sung hợp đồng số ngày tháng năm Chủ đầu tư: Nhà thầu: Thanh toán lần thứ: Căn cứ xác định: Biên bản nghiệm thu số …… ngày …. tháng …. năm …. Đơn vị: đồng 1. Giá trị hợp đồng: 2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: 4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: 5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: Số tiền bằng chữ: ………………….. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này). 7. Lũy kế giá trị thanh toán:
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu | ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
* http://xaydung360.vn/diendan/y-n ... t-btc-1262-1-1.html
Về các nội dung - Phụ lục số 03.a (Bảng xác định khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành đề nghị thanh toán) - Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Bộ Tài chính đã hướng dẫn như sau:
1. Giá trị hợp đồng: là giá trị hợp đồng mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng XDCB đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã thanh toán tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ đề nghị thanh toán (cột 9 cộng cột 10 của bảng xác định).
5. Chiết khấu tiền tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (điểm 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết.
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc nhà nước cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết. Trong đó gồm thanh toán tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành.
7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:
- Thanh toán tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu số tiền tạm ứng theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (dòng số 2) trừ Chiết khấu tiền tạm ứng (dòng số 5) cộng phần thanh toán tạm ứng (nếu có) của dòng số 6.
- Thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (dòng số 3) cộng với Chiết khấu tiền tạm ứng (dòng số 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (dòng số 6)./.
Chúc bạn thành công!
|