|
Lương TT chung: Là lương TT để tính lương cho bộ phận làm việc công (Phục vụ bộ máy nhà nước), ví
dụ công chức, công an, bộ đội, giáo viên, vv..thuộc biên chế nhà nước hoặc ký HĐ với bộ máy công
quyền. Vậy có thể hiểu dễ dàng, lương TT chung là lương trả cho những đối tượng hưởng lương từ
Ngân sách nhà nước.
Lưu ý: Từ nghị định 66/2013 trở đi người ta gọi là lương cơ sở. Từ ngữ này đúng hơn, bởi tối thiểu có nghĩa là mức thấp nhất cần trả cho người hưởng lương. Vậy mức 1.150k thì phải nhân với hệ số cơ sở mới ra lương tối thiểu.
Lương tối thiểu vùng
Lương TT vùng: Là mức lương thấp nhất mà Nhà nước quy định các doanh nghiệp đang hoạt động
trên đất nước Việt Nam (có thuê mướn lao động) phải trả cho người lao động. Và đương
nhiên lương này lấy từ quỹ lương doanh nghiệp. Lưu ý: Nhiều doanh nghiệp đã từng nhầm lẫn, hiểu
rằng phải lấy lương TT vùng nhân với hệ số cấp bậc lương để tính lương, điều này là không đúng.
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TIỀN LƢƠNG
THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 205/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Lương tháng = Lương cơ bản + Phụ cấp
Lương ngày = Lương tháng/26
• Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc * Lương TT(vùng)
+ Hệ số cấp bậc: Tra bảng A.1.8 Nghị định 205/2004
+ Lương TT vùng: Nghị định do CP ban hành
• Phụ cấp:
+ Phụ cấp lưu động tính theo % Lương TT chung
+ Phụ cấp khu vực tính theo % Lương TT chung
+ Phụ cấp ko ổn định sx tính theo % Lương cơ bản
+ Lương phụ bằng 12 % Lương cơ bản
+ CP khoán trực tiếp bằng 4 % Lương cơ bản
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 205/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Đây là cách tính phổ biến được hướng dẫn trong Đơn giá xây dựng các tỉnh, thành phố ban hành.
Lưu ý thêm:
- Một số tỉnh chỉ nói lương tối thiểu mà không nói rõ lương
TT chung hay Lương TT vùng thì nhiều đơn vị tư vấn vẫn
lập theo lương TT vùng
- Đơn giá mới của Hà Nội năm 2014 hướng dẫn khác
THỰC HÀNH VÍ DỤ TÍNH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 205/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Tính lương nhân công 3/7 (nhóm I) huyện Vị Xuyên,tỉnh Hà Giang năm 2014 nếu biết các thông số
+ Lương TT vùng: 1.900.000 đồng/tháng
+ Lương TT chung: 1.050.000 đồng/tháng
+ Phụ cấp lưu động: 40% lương tối thiểu
+ Phụ cấp khu vực: 40% lương tối thiểu
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất: 40% Lương cơ bản
+ Lương phụ: 12% lương cơ bản
+ CP khoán trực tiếp: 4% Lương cơ bản
THỰC HÀNH VÍ DỤ TÍNH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 205/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
Tính toán:
Lương tháng = Lương cơ bản + Phụ cấp
Lương cơ bản = Hs cấp bậc * Lương TT vùng
= 2,16 * 1.900.000 = 4.104.000 đồng
Phụ cấp lưu động = 40% Lương TT chung
= 40%* 1.050.000 đồng = 420.000 đồng
Phụ cấp kh vực = 40% Lương TT chung
= 40% 1.050.000 đồng = 420.000 đồng
Phụ cấp không ổn định sản xuất = 10% Lương cơ bản
= 10%* 4.104.000 = 410.400 đồng
Lương phụ = 12% Lương cơ bản
= 12%* 4.104.000 = 492.480 đồng
Tính toán:
CP khoán trực tiếp = 4% Lương cơ bản
= 4%* 4.104.000 = 164.160 đồng
Như vậy
Lương tháng = Lương cơ bản + Phụ cấp
=4.104.000 + 420.000 + 420.000 + 492.480 + 164.160
= 6.011.040 đồng
Lương ngày công = Lương tháng/26 = 231.194 đồng
THỰC HÀNH VÍ DỤ TÍNH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 205/2004 CỦA CHÍNH PHỦ
CÁCH TÍNH LƯƠNG NHÂN CÔNG
THEO ĐƠN GIÁ 462-2014 TP HÀ NỘI
Lương tháng = Lương cơ bản + Phụ cấp
Lương ngày = Lương tháng/26
• Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc * Lương cơ sở
+ Hệ số cấp bậc: Tra bảng A.1.8 Nghị định 205/2004
+ Lương cơ sở: Nghị định 66/2013
• Phụ cấp:
+ Phụ cấp lưu động tính bằng 20% Lương cơ sở
+ Lương phụ bằng 12 % Lương cơ bản
+ CP khoán trực tiếp bằng 4 % Lương cơ bản
THỰC HÀNH VÍ DỤ TÍNH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN GIÁ 462 – 2014 CỦA TP HÀ NỘI
Tính lương nhân công 3/7 (nhóm I):
Lương tháng = Lương cơ bản + Phụ cấp
Lương cơ bản = Hs cấp bậc * Lương cơ sở
= 2,16 * 1.150.000 = 2.484.000 đồng
Phụ cấp lưu động = 20% Lương cơ sở
= 20%* 1.150.000 đồng = 230.000 đồng
Lương phụ = 12% Lương cơ bản
= 12%* 2,16*1.150.000 = 298.080 đồng
CP khoán trực tiếp = 4% Lương cơ bản
= 4%*2,16*1.150.000 = 99.360 đồng
Lương ngày = (2.484.000 + 230.000 + 298.080 + 99.360)/26
= 119.671 đồng
Hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi về cách tính toán lương nhân công do chưa có sự thống
nhất trong các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, Địa phương. |
|