Tài liệu này cung cấp những hướng dẫn để sử dụng những biểu tượng chuẩn khi thiết lập sơ đồ luồng dữ liệu.
Các đối tác đăng ký cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tại cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp DalatSME hoặc liên kết cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp với công ty HDT khi mô tả dịch vụ cần tuân theo chuẩn này để trình bày quy trình cung cấp dịch vụ của mình và các quy trình khác có liên quan đến dịch vụ.
Biểu tượng
| Mô tả
|
| Các biểu tượng ngắt ở bên mô tả sự bắt đầu và kết thúc của hệ thống. Trong biểu tượng bắt đầu hệ thống thì có chữ Bắt đầu và trong biểu tượng kết thúc hệ thống thì có chữ Kết thúc. Một biểu đồ có ít nhất một điểm bắt đầu và một điểm kết thúc. Thỉnh thoảng, một biểu đồ luồng dữ liệu có hai hay nhiều điểm bắt đầu và kết thúc, nhưng chỉ một biểu tượng bắt đầu duy nhất trong các nút được viết chữ “Bắt đầu”.
Màu sắc tô trong biểu tượng ngắt này theo RGB là (255,153,204) hay màu “Hoa Hồng”.
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng bắt đầu là A1,..., An và cho biểu tượng kết thúc là B1,..., Bn. |
| Một biểu tượng như ở bên mô tả một bước/hoạt động/thao tác đơn lẻ nằm trong một tiến trình lớn.
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng này là số 1…N. |
| Một tài liệu hay báo biểu được in ấn.
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng này là P1 ,...,Pn.
|
| Một quyết định hay điểm phân nhánh. Những đường dẫn mô tả những quyết định khác nhau tương ứng với mỗi đỉnh của hình thoi hay hình đa giác đều A1,…An (Trong đó A1 = A2 = An).
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng này là X.1,....,X.n với ký hiệu của Bước/Hoạt động tương ứng. Ví dụ: Bước Lập kế hoạch có ký hiệu là 5 thì ký hiệu của điểm phân nhánh con của bước Lập kế hoạch được ký hiệu là 5.1. |
| Mô tả các nguồn tài nguyên hay thông tin đầu vào hay đầu ra khỏi hệ thống/tiến trình, như đặt hàng (Đầu vào) hoặc một sản phẩm (Đầu ra)).
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng Đầu vào là I1 đến In, với ký hiệu Đầu ra là O1,...,On. (I: Input, O:Output). |
| Dấu hiệu này cho biết rằng luồng dữ liệu hiện tại sẽ được tiếp tục ở một trang khác. Tại điểm kết thúc của trang này và điểm bắt đầu của trang tiếp theo cần phải có dấu hiệu như nhau (cùng ký hiệu, từ ngữ và con số mô tả kèm theo).
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho biểu tượng này là C1,...,Cn (C: Conector).
Màu sắc tô trong biểu tượng ngắt này theo RGB là (255,255,0) hay màu “Vàng”. |
| Các dấu hiệu luồng như ở bên chỉ ra chuỗi các bước/hoạt động và chỉ dẫn hướng đi của luồng dữ liệu. |
| Chỉ ra tham khảo đến Đầu ra hay đến những thứ tương tự khác. |
| Mô tả sự đồng bộ hóa của hai hay nhiều bước/hoạt động song song. |
| Được sử dụng để thêm chú thích cho sơ đồ luồng dữ liệu và tham khảo những ghi chú đến một biểu tượng trên sơ đồ luồng dữ liệu. |
| Biểu tượng này được sử dụng cho 2 mục đích: 1.
Chỉ dẫn đến một luồng dữ liệu trong một thủ tục/tiến trình nào đó.
2.
Chỉ dẫn đến một thủ tục/tiến trình đã có trước đó.
Ký hiệu trên sơ đồ (và dùng trong cả bảng diễn dịch sơ đồ) cho luồng dữ liệu là mã ký hiệu chuẩn ISO mô tả luồng dữ liệu này. Nếu thủ tục do công ty xây dựng thì do Ban ISO cấp.
Màu sắc tô trong biểu tượng ngắt này theo RGB là (255,255,153) hay màu “Vàng nhạt”. |
| Chỉ ra một hay nhiều hoạt động thuộc về luồng dữ liệu khác.
Màu sắc tô trong biểu tượng ngắt này theo RGB là (221,221,221) - Màu xám (Gray) 25%. |
| Chỉ ra một cổng hay mốc của một mốc của phase xác định trong tiến trình hợp nhất (HUP).
Biểu tượng này được định dạng với độ đậm =9 hay 2.16pt. Gần biểu tượng này, phải đặt tên của phase với font Arial 12 Bold (Đậm) với màu RGB (255, 0, 0) hay màu “Đỏ”. |
Written by :