Tự xây dựng định mức để tính đơn giá bốc xếp, vận chuyển thôi bạn. Định mức này chưa có trong Bộ định mức BXD công bố. NHưng bạn tham khảo định mức và cách tính của Sở XD Lào Cai như sau:
1. Định mức bốc dỡ, vận chuyểnbộ vật tư, vật liệu. Định mức áp dụng cho điều kiện vậnchuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤ 20cm, hoặc nếu gặp địa hìnhphức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau: - Bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤200: Nhân hệ số 1,5. - Bùn nước ≤ 40cm, hoặc đồi dốc ≤250: Nhân hệ số 2,0. - Bùn nước ≤ 50cm, hoặc đồi dốc ≤300: Nhân hệ số 2,5. - Bùn nước ≤ 60cm, hoặc đồi dốc ≤350: Nhân hệ số 3,0. - Đồi dốc 360 - 400:Nhân hệ số 4,5. - Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc> 400: Nhân hệ số 6,0. Cự ly vận chuyển bằng thủ công tínhbình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện cóthể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếugặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển. Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốcdỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí quy định xếp gọn theo loại. Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7- Áp dụng bảng lương A1.8 - Nhóm I. Đơnvị tính: Công/Km TT |
Tên vật tư, vật liệu
|
Đơn vị
|
Bốc dỡ
|
Cự ly vận chuyển
|
≤ 100m
|
≤ 300m
|
≤ 500m
|
> 500m
| 1 |
Cát đen
|
m3
|
0,09
|
3,61
|
3,45
|
3,42
|
3,4
| 2 |
Cát vàng
|
m3
|
0,1
|
4,28
|
4,09
|
4,06
|
4,02
| 3 |
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,14
|
4,8
|
4,6
|
4,56
|
4,53
| 4 |
Đá hộc
|
m3
|
0,19
|
4,52
|
4,26
|
4,21
|
4,08
| 5 |
Đá cấp I
|
m3
|
0,12
|
4,41
|
4,22
|
4,18
|
4,15
| 6 |
Đá cấp II
|
m3
|
0,13
|
4,56
|
4,35
|
4,31
|
4,25
| 7 |
Đá cấp III
|
m3
|
0,17
|
4,91
|
4,72
|
4,68
|
4,65
| 8 |
Đá cấp IV
|
m3
|
0,21
|
5,3
|
5,1
|
5,06
|
5,03
| 9 |
Bùn
|
m3
|
0,14
|
3,45
|
3,31
|
3,29
|
3,27
| 10 |
Nước
|
m3
|
0,19
|
3,93
|
3,87
|
3,37
|
3,29
| 11 |
Ván khuôn, gỗ các loại
|
m3
|
0,12
|
3,9
|
3,74
|
3,69
|
3,66
| 12 |
Xi măng
|
Tấn
|
0,13
|
4,38
|
4,59
|
4,55
|
4,52
| 13 |
Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa
|
Tấn
|
0,27
|
7,49
|
7,03
|
6,94
|
6,37
| 14 |
Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà
|
Tấn
|
0,25
|
6,81
|
6,39
|
6,31
|
6,25
| 15 |
Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn
|
Tấn
|
0,3
|
8,17
|
7,67
|
7,17
|
7,5
| 16 |
Gạch chỉ
|
1000 viên
|
0,3
|
6,96
|
5,29
|
5,15
|
5,05
| 17 |
Cọc tre dài 1,5 - 2,5 m
|
100 cái
|
0,13
|
1,22
|
1,15
|
1,14
|
1,13
| 18 |
Tre cây Ø8 dài 6 - 7m
|
100 cây
|
0,61
|
4,08
|
3,84
|
3,79
|
3,75
| 19 |
Phụ kiện các loại
|
Tấn
|
0,28
|
6,74
|
6,33
|
6,25
|
6,18
| 20 |
Sứ các loại
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,2
|
8,12
| 21 |
Dây dẫn điện, dây cáp các loại
|
Tấn
|
0,32
|
6,81
|
6,38
|
6,31
|
6,25
| 22 |
Cấu kiện BT đúc sẵn
|
Tấn
|
0,27
|
6,13
|
5,75
|
5,68
|
5,62
| 23 |
Cột bê tông
|
Tấn
|
0,33
|
9,53
|
8,95
|
8,83
|
8,75
| 24 |
Nhựa bi tum
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
| 25 |
Dụng cụ thi công
|
Tấn
|
0,22
|
6,19
|
5,75
|
5,68
|
5,63
| 26 |
Thuốc nổ, kíp, dây
|
Tấn
|
0,55
|
8,85
|
8,31
|
8,2
|
8,12
| 27 |
Vôi cục
|
Tấn
|
0,16
|
4,26
|
3,86
|
3,78
|
3,73
|
Định mức tính cho vận chuyển bằnggánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: Xe cải tiến hoặcthuyền bè, mảng … để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 chocự ly tương ứng.
* Ví dụ: áp dụng định mức để tính đơn giá như sau: Vật liệu vận chuyển với cựly vận chuyển 0,15 Km, trong điều kiện bùn nước ≤ 30cm, hoặc đồi dốc ≤ 200Nhân hệ số qui đổi 1,5 tính như sau: Đơnvị tính: đồng/km TT |
Tên vật tư, vật liệu
|
Đơn vị
|
Cự ly vận chuyển sau khi quy đổi
|
Định mức
|
Giá nhân công tại thời điểm lập
|
Thành tiền
|
(0,15km x 1,5)
|
Bốc dỡ
|
Vận chuyển
| 1 |
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(5*7) + (4*6*7)
| 1 |
Cát đen
|
m3
|
0,225
|
0,09
|
3,45
|
95.846
|
83.027
| 2 |
Cát vàng
|
m3
|
0,225
|
0,1
|
4,09
|
95.846
|
97.787
| 3 |
Đá dăm, sỏi các loại
|
m3
|
0,225
|
0,14
|
4,6
|
95.846
|
112.619
| 4 |
Đá hộc
|
m3
|
0,225
|
0,19
|
4,26
|
95.846
|
110.079
| 5 |
Xi măng
|
Tấn
|
0,225
|
0,13
|
4,59
|
95.846
|
111.445
| 6 |
Cốt thép các loại, bu lông
|
Tấn
|
0,225
|
0,27
|
7,03
|
95.846
|
177.483
|
|