STT | NỘI DUNG | CÔNG THỨC TÍNH VÀ DiỄN GiẢI | CĂN CỨ TÍNH TOÁN |
I | CHI PHÍ | = (1) + (2) + (3) + (4) + (*) + (5) + (6) | |
* | Bảng tổng hợp chi phí | Chi phí của công việc tư vấn bằng tổng các chi phí:
1. Chi phí chuyên gia
2. Chi phí quản lý
3. Chi phí khác
4. Thu nhập chịu thuế tính trước
5. Thuế giá trị gia tăng
6. Chi phí dự phòng | Chi phí thực tế |
1 | Chi phí chuyên gia | * Bảng tính chi tiết lương cho chuyên gia bao gồm:
1. Lương cơ bản
2. Chi phí xã hội,
3. Phụ cấp lương khác. | 1. Khối lượng công việc
2. Kế hoạch tiến độ thực hiện
3. Bố trí nhân sự thực hiện và Lịch công tác cho từng vị trí chuyên gia tương ứng với tiến độ |
| | | - Lương tháng: Tính theo năm kinh nghiệm và vị trí đảm nhiệm trong dự án (Tùy theo thỏa thuận hợp đồng giữa Nhà thầu tư vấn với Người lao động)
- Không thấp hơn Lương tối thiểu: 3.320.000đ ( theo Nghị định 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ).
- Chi phí bảo hiểm: 34,5% = BHXH 26% + BHYTế 4,5% + BHTN 2% + KPCĐ 2%
+ BHXH: QĐ 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
+ BHYT: Nghị định 105/2014/NĐ-CP ngày 15/6/2016
+ BHTN: Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ LĐTBXH
- Lương ngày phải trả cho chuyên gia: lương tháng /22 ngày công. |
2 | Chi phí quản lý | Chi phí quản lý xác định bằng % của chi phí chuyên gia. | Hệ số này do Nhà thầu tư vấn toàn quyền QĐ. Bao gồm:
- Tiền lương bộ phận quản lý của đơn vị tư vấn
- Chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn
- Chi phí văn phòng làm việc của tổ chức tư vấn
- Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn |
3 | Chi phí khác | Bao gồm:
- Chi phí khấu hao thiết bị
- Chi phí đi lại của chuyên gia
- Chi phí văn phòng phẩm
- Chi phí hội họp
- Chi phí làm hồ sơ (in ấn, phô tô)
- Chi phí TTLL, điện, nước, phục vụ chuyên gia,… | Được tính căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc. Căn cứ nhu cầu thực tế của công việc tư vấn để tổ chức thảo luận, hội thảo chuyên đề. |
4 | Thu nhập chịu thuế tính trước (TN) | = hệ số % của (chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác). | Hệ số này do nhà thầu tư vấn toàn quyền QĐ |
5 | Thuế giá trị gia tăng | = 10% của (chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác + Thu nhập chịu thuế tính trước + Chi phí đã thực hiện) | |
6 | Dự phòng phí | = không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên | Là các khoản chi phí cho những phát sinh không lường trước trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. |