Hãy đăng nhập để có nhiều chức năng hữu dụng hơn và xem ảnh rõ hơn!
Bạn phải đăng nhập để xem được nội dung, nếu bạn chưa có tài khoản? hãy Đăng ký mới
x
Những điểm mới trong Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài Chính Ngày 18 tháng 01 năm 2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 09/2016/TT-BTC về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước quy định quyết toán đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, sau khi hoàn thành hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2016 và thay thế Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước.
1. Chi phí đầu tư được quyết toán
Quy định chi phí đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, thiết kế, dự toán được duyệt; hợp đồng đã ký kết (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy định.
2. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Theo Thông tư 09/2016, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành phải xác định đầy đủ, chính xác:
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án, chi tiết theo từng nguồn vốn đầu tư;
- Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán, chi tiết theo cơ cấu (bồi thường hỗ trợ và tái định cư, xây dựng, thiết bị, quản lý dự án, tư vấn và chi phí khác);
- Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư;
- Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản;
- Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư.
3. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
- Theo Thông tư số 09/2016/BTC, xác định số lượng và giá trị tài sản hình thành qua đầu tư của dự án, công trình hoặc hạng mục công trình độc lập, bao gồm: tài sản dài hạn (cố định) và tài sản ngắn hạn;
- Việc phân bổ chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác chung của toàn dự án cho từng tài sản cố định được xác định theo nguyên tắc: chi phí trực tiếp liên quan đến tài sản cố định nào thì tính cho tài sản cố định đó; chi phí chung liên quan đến nhiều tài sản cố định thì phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp của từng tài sản cố định so với tổng số chi phí trực tiếp của toàn bộ tài sản cố định.
- Trường hợp tài sản được bàn giao cho nhiều đơn vị sử dụng phải xác định đầy đủ danh mục và giá trị của tài sản bàn giao cho từng đơn vị.
4. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước
Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán gồm các nội dung chính:
- Khái quát toàn bộ dự án, những vấn đề đã được cấp có thẩm quyền quyết định trong quá trình đầu tư thực hiện dự án.
- Tóm tắt kết quả các nội dung theo đúng trình tự thẩm tra tại Thông tư số 09 năm 2016 Bộ Tài chính.
- Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán.
- Kiến nghị giải quyết các tồn tại về nguồn vốn đầu tư, tài sản và công nợ sau khi quyết toán dự án.
5. Về xử lý chuyển tiếp
Các dự án đang triển khai quyết toán dở dang được xử lý như sau: Những công trình, hạng mục công trình đã nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành về cơ quan thẩm tra quyết toán trước ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này, thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước; những công trình, hạng mục công trình còn lại thực hiện thống nhất theo quy định tại Thông tư này.
6. Thời hạn quyết toán
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa công trình của dự án vào sử dụng. Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Thời gian tối đa quy định cụ thể như sau:
Dự án QTQG Nhóm A Nhóm B Nhóm C
Thời hạn nộp HSQT trình phê duyệt quyết toán 09 tháng 09 tháng 06 tháng 03 tháng
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán 07 tháng 04 tháng 02 tháng 01 tháng
(Có thay đổi so với Thông tư số 19/2011/TT-BTC)
Xem toàn văn Thông tư 09/2016/TT-BTC
Nguồn sưu tầm:
|