1. Việc chào giá như thế nào phải tuân thủ đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu/ Hồ sơ yêu cầu.
Từ trước đến nay, trong các mẫu HSMT tư vấn do Bộ KHĐT ban hành (mới đây nhất là Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015) chưa bao giờ quy định Nhà thầu tính giá dự thầu VÓN 1 CỤC theo hệ số Chi phí Xây lắp. Mà luôn yêu cầu chào theo hao phí thực mà Nhà thầu bỏ ra khi hoàn thành sản phẩm tư vấn. Chi phí thực chủ yếu đó là chi phí Chuyên gia: lương, ăn ở, đi lại, công tác phí, quản lý...
2. Còn việc CĐT tính dự toán chi phí tư vấn dùng hệ số VÓN 1 CỤC theo Chi phí Xây lắp là 1 việc mang tính bản chất hoàn toàn khác.
- Dự toán của CĐT: mang vai trò người mua hàng ƯỚC TÍNH giá bán sản phẩm tư vấn ở mức bình quân chủ nghĩa theo ý nghĩa như là 1 mặt bằng mức giá chung cào bằng. Họ ước tính để chuẩn bị vốn là chính.
- TRong khi đó, Nhà thầu là người sản xuất bán SẢN PHẨM TƯ VẤN. Họ phải TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRÊN CƠ SỞ CHI PHÍ THẬT MÀ HỌ BỎ RA chứ không ước tính đại khái % nữa. Có như vậy giá của họ mới phản ánh đúng và sát được trình độ sản xuất của họ. Có như vậy họ mới biết cách gia giảm để cạnh tranh với Nhà thầu khác khi đấu thầu.
Vì vậy, Hồ sơ mời thầu/ Hồ sơ dự thầu mà quy định tính giá tư vấn bằng hệ số % là hoàn toàn chưa hiểu bản chất và không phù hợp cả về luật lẫn quy tắc chuẩn mực thực tế.
3. Dự toán tính tư vấn theo % xây lắp, Nhà thầu tính theo chi phí chuyên gia thì sao mà so sánh chấm giá?
- Đối với tư vấn, dự toán chỉ có ý nghĩa 1 cục. Nên chỉ so sánh ở điểm: dự thầu không vượt mức gói thầu.
Còn cơ bản là chấm tính hợp lý trong cơ cấu giá của Nhà thầu và so với các nhà thầu khác để biết giá nào là bất hợp lý.
Và tất nhiên chấm giá cũng phải tuân thủ quy định trong tiêu chuẩn đánh giá Túi tài chính của Hồ sơ mời thầu.
4. Ký hợp đồng ra sao?
- Dù nhà thầu có chào giá kiểu gì đi nữa thì khi ký hợp đồng cũng chỉ đơn giản ghi 1 cục theo đúng tổng giá đã thương thảo, trúng thầu. Bởi đơn giản đó là hợp đồng trọn gói. Không cần quan tâm đến chi tiết.
5. TRích dẫn lại nội dung chào giá của mẫu Hồ sơ mời tư vấn của Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015 Bộ KHĐT ban hành:
Phần thứ ba MẪU ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH Nhà thầu chuẩn bị đề xuất về tài chính trên cơ sở đề xuất về kỹ thuật, phù hợp với yêu cầu và các quy định trong HSMT, bao gồm các nội dung sau: STT | Nội dung | Áp dụngMẫu | Ghi chú | 1 | Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính) | Mẫu số 10A | Áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có giảm giá hoặc có thư giảm giá riêng | 2 | Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất về tài chính) | Mẫu số 10B | Áp dụng trong trường hợp nhà thầu giảm giá trực tiếp vào đơn dự thầu | 3 | Tổng hợp chi phí | Mẫu số 11 |
| 4 | Thù lao cho chuyên gia | Mẫu số 12A |
| 5 | Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia | Mẫu số 12B | Áp dụng trong trường hợp Mục 11 tại BDL có yêu cầu phân tích thù lao cho chuyên gia | 6 | Chi phí khác cho chuyên gia | Mẫu số 13 | Áp dụng trong trường hợp có chi phí ngoài thù lao cho chuyên gia |
Mẫu số 11 TỔNG HỢP CHI PHÍ Hạng mục | Chi phí | (Nội tệ) | (Ngoại tệ)1 | Thù lao cho chuyên gia (trong nước/nước ngoài) |
|
| Chi phí khác (ngoài thù lao) |
|
| Thuế các loại |
|
| Tổng chi phí |
|
|
Mẫu số 12A THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA Đồng tiền sử dụng: STT | Họ và tên | Chức danh bố trí trong gói thầu | Địa điểm làm việc | Thù lao/tháng- người(1) | Số tháng- người(2) | Thù lao cho chuyên gia= (1)x(2) | Tổng1 | I | Nhân sự chủ chốt | 1 |
|
| [Công ty] |
|
|
|
| [Thực địa] |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II | Nhân sự khác | 1 |
|
| [Công ty] |
|
|
|
| [Thực địa] |
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
Mẫu số 12B BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA Đồng tiền sử dụng: STT | Họ tên chuyên gia | Chức danh | Lương cơ bản1 | Chi phí xã hội2% của (3) | Chi phí quản lý chung2% của (3) | Cộng =(3)+(4)+(5) | Lợi nhuận% của (6) | Phụ cấp xa nhà | Chi phí trả cho chuyên gia/tháng =(6)+(7) +(8) | Sốtháng- người | Thù lao cho chuyên gia =(9)x(10) |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí |
|
Ghi chú. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phân tích chi tiết chi phí thù lao chuyên gia thì không sử dụng Mẫu này Mẫu số 13 CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA TT | Miêu tả | Đơn vị tính | Chi phí/ đơn vị (1) | Số lượng (2) | Chi phí= (1)x(2) | (Nội tệ) | (Ngoại tệ)1 | 1 | [Công tác phí] | [Ngày] |
|
|
|
| 2 | [Chuyến bay quốc tế] | [Chuyến] |
|
|
|
| 3 | [Chi phí liên lạc] |
|
|
|
|
| 4 | [Thiết bị, tài liệu...] |
|
|
|
|
| 5 | [Chiphí đi lại trong nước] |
|
|
|
|
| 6 | [Thuê văn phòng, thư ký hỗ trợ] |
|
|
|
|
| 7 | [Đào tạo nhân sự của chủ đầu tư] |
|
|
|
|
| Tổng chi phí |
|
|
|