Hãy đăng nhập để có nhiều chức năng hữu dụng hơn và xem ảnh rõ hơn!
Bạn phải đăng nhập để xem được nội dung, nếu bạn chưa có tài khoản? hãy Đăng ký mới
x
Mình đang tìm hiểu về năng lực tổ chức tư vấn lập quy hoạch. Một số nội dung tham khảo quy định về tổ chức lập quy hoạch, anh em cho ý kiến bổ sung:
Luật số30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 QUYHOẠCH ĐÔ THỊ Điều 10. Điều kiện của tổ chứctư vấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị 1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có tư cách pháp nhân; đủđiều kiện về số lượng, năng lực chuyên môn của cá nhân tham gia lập quy hoạchđô thị, năng lực quản lý và các điều kiện kỹ thuật phù hợp với công việc đảmnhận. 2. Cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị phải có chứng chỉ hành nghềdo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp và có năng lực phù hợp với công việc đượcđảm nhận. 3. Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thịtại Việt Nam ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 vàkhoản 2 Điều này còn phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận. 4. Chính phủ quy định cụ thể về điều kiện, năng lực của tổ chức tưvấn, cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị; thẩm quyền, trình tự cấp chứng chỉhành nghề.
Nghị định Số:37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm2010 VỀ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Điều 8. Phân hạng chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộmôn chuyên ngành quy hoạch đô thị 1. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị hạng I: a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phùhợp với công việc đảm nhận; b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại I trởlên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại II hoặc 03 đồ án quy hoạch chungđô thị loại III. 2. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị hạng II: a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phùhợp với công việc đảm nhận; b) Đã làm chủ nhiệm 01 đồ án quy hoạch chung đô thị từ loại II trởlên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III hoặc 03 đồ án quy hoạch chungđô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đô thị loại V. 3. Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng I: a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phùhợp với công việc đảm nhận; b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành 01 đồ án quy hoạchchung đô thị từ loại I trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IIhoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại III. 4. Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị hạng II: a) Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị phùhợp với công việc đảm nhận; b) Đã làm chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành 01 đồ án quy hoạchchung đô thị từ loại II trở lên hoặc 02 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IIIhoặc 03 đồ án quy hoạch chung đô thị loại IV hoặc 04 đồ án quy hoạch chung đôthị loại V. 5. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quyhoạch đô thị hạng I được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế tất cả các đồ án quyhoạch đô thị. 6. Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ trì bộ môn chuyên ngành quyhoạch đô thị hạng II được làm chủ nhiệm, chủ trì thiết kế đối với các đồ án quyhoạch chung đô thị loại II trở xuống, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiếtđô thị. Điều 9. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấnlập quy hoạch đô thị 1. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có các cá nhân đủ điềukiện năng lực chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 để đảm bảo thực hiệnđầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kinh tế, kinh tế vàmôi trường đô thị, có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất lượngđồ án. 2. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng Ivà có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch đôthị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị. 3. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủtrì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại Điều8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết.
Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 HƯỚNG DẪN VỀNĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Điều 10. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức 1. Tổ chức phải có chứng chỉ năng lực khi tham gia hoạt động xâydựng thuộc các lĩnh vực sau đây: a) Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địachất thủy văn công trình. b) Lập quy hoạch xây dựng. c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc côngtrình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiếtkế cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kếmạng thông tin - liên lạc trong công trình xây dựng. d) Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng. đ) Quản lý dự án đầu tư xây dựng. e) Thi công xây dựng công trình. g) Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng côngtrình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị côngnghệ. h) Kiểm định xây dựng. i) Quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng. 2. Một tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặcnhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau theo quy định của Thông tư này.Tổ chức chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được tham gia các hoạt độngxây dựng các lĩnh vực quy định tại Điều này đối với dự án chỉ yêu cầu lập báocáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình quy mô cấp IV; dự án sửa chữa,cải tạo, bảo trì công trình quy mô cấp IV khi người phụ trách lĩnh vực chuyênmôn của tổ chức có điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực đó. 3. Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theoquy định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam. 2. TỔ CHỨC TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG [td] STT | | Tổ chức tư vấn lập Quy hoạch xây dựng | | | | | | Số lượng cán bộ chủ chốt có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch | | 04 điểm/người (từ Hạng II trở lên) | 08 điểm/người (từ Hạng III trở lên) | | | Số người có chuyên môn phù hợp | | | | | | Quy trình quản lý thực hiện công việc và hệ thống quản lý chất lượng | Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | Không có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | | Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | Có quy trình phù hợp với nội dung công tác quy hoạch xây dựng | | Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 | Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 | Quy trình chi tiết, rõ ràng; có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 | | | Số công việc, hợp đồng đã thực hiện | Chưa thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | Chưa thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | | | Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại I hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | Đã thực hiện lập ít nhất 1 (một) đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị loại II hoặc 2 (hai) đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù | | | | Năng lực tài chính của tổ chức | Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | Có kết quả hoạt động kinh doanh lỗ trong 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | | Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | Có kết quả hoạt động kinh doanh không lỗ trong 03 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực | | | | | | | | | | | |
|