TCVN5573_2011 KC gach da và GD cot thep - TC thiet ke có ghi đó bạn
10.2. Tỉ số cho phép giữa chiều cao và chiều dày của tường và cột 10.2.1. Tỉ số giữa chiều cao và chiều dày của tường và của cộtkhông được vượt quá những qui định nêu trong 10.2.2 và 10.2.5. 10.2.2. Tỉ số b = H/ h (trong đó H là chiều caotầng, h là chiều dày tường hoặc chiềurộng nhỏ nhất của cột có tiết diện chữ nhật) đối với tường không có lỗ cửa,chịu tải trọng truyền từ sàn hoặc mái xuống, khi chiều dài tự do của tường l ≤ 2,5H không được vượt quá nhữnggiá trị trong Bảng 27 (đối với khối xây bằng vật liệu hình dáng qui cách). Đối với tường có bổ trụ và cột cótiết diện phức tạp thì thay h bằngchiều dày qui ước hred = 3,5i,với i là bán kính quán tính của tiếtdiện (i = file:///C:/Users/ADuy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.png). Đối với cột có tiết diện tròn hoặc đa giác nội tiếp vòngtròn thì hred = 0,85d (d là đường kính tiết diện cột). CHÚ THÍCH: Nếu chiều cao tầng H lớn hơn chiều dài tự do l thì tỉ số l / h không được vượt quá 1,2b(b lấy theo Bảng 27). Bảng 27 - Tỉ số giới hạn cho phép giữachiều cao và chiều dày của tường và cột Mác vữa | Trị số của b đối với các nhóm khối xây (xem Bảng 25) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
10.2.3. Tỉ số bđối với tường và vách ngăn trong các trường hợp khác với những chỉ dẫn trong7.18 được nhân với hệ số điều chỉnh kcho trong Bảng 28. Bảng 28 - Hệ số điều chỉnh k Đặc trưng của tường và vách ngăn | | 1. Tường và vách ngăn không chịu tải trọng truyền từ sàn hoặc mái với chiều dày: |
| | | | | | file:///C:/Users/ADuy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.png | | | 4. Tường và vách ngăn có chiều dài tự do giữa các tường ngang hoặc cột tiếp giáp từ 2,5H đến 3,5H | | 5. Như trên, khi l > 3,5H | | 6. Tường bằng khối xây đá hộc hoặc bê tông đá hộc | | CHÚ THÍCH 1: Hệ số điều chỉnh (làm giảm tỉ số b) được xác định bằng cách nhân các số k riêng rẽ (trong Bảng 28) với nhau không được nhỏ hơn hệ số k cho trong Bảng 29 với cột. CHÚ THÍCH 2: Khi chiều dày của tường không chịu lực và vách ngăn lớn hơn 11 cm và nhỏ hơn 22 cm thì hệ số k được xác định bằng cách nội suy. CHÚ THÍCH 3: Trị số Ant là diện tích đã giảm yếu và Abr là diện tích toàn phần được xác định theo tiết diện ngang của tường. |
Tỉ số bgiới hạn đối với cột sẽ lấy theo Bảng 27 rồi nhân với hệ số k cho Bảng 29. Bảng 29 - Hệ số k đối với cột Cạnh nhỏ nhất của tiết diện cột (cm) | | Bằng gạch và đá có hình dáng qui cách | Bằng đá hộc và bê tông đá hộc | | | | | | | | | | | | | CHÚ THÍCH: Tỉ số giới hạn b với những mảng tường hẹp mà chiều rộng nhỏ hơn chiều dày tường phải lấy như đối với cột có chiều cao của lỗ cửa. |
10.2.4. Tỉ số bcho trong Bảng 27 và được nhân với hệ số kcho trong Bảng 28 đối với tường và vách ngăn có thể được tăng lên 20 % khi cóđặt cốt thép trong mạch vữa của khối xây với hàm lượng mt≥ 0,05 %. Khi khoảng cách giữa các kết cấubảo đảm ổn định ngang của tường l ≤kbh thì chiều cao Hcủa tường không bị hạn chế và được xác định bằng tính toán về cường độ. Khichiều dài tự do l ≥H nhưng không lớn hơn 2H (H là chiều cao tầng) thì phải tuân theođiều kiện: H + l ≤ 3kbh (77) 10.2.5. Đối với tường, vách ngăn và cột mà đầu trên không liên kết,tỉ số b phải lấy giảm đi 30 % so với các qui định trong10.2.2, 10.2.3 và 10.2.4.
|