I. Về quy định chung của Nhà nước:
1. Công tác thí nghiệm nén tĩnh cọc được lập dự toán riêng theo hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dung
2. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện thí nghiệm nén tĩnh cọc theo đề cương được tổ chức tư vấn thiết kế chấp thuận. Chi phí công tác thí nghiệm nén tĩnh cọc thuộc chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư của dự án.
3. Về nguyên tắc chủ đầu tư thanh toán chi phí thí nghiệm nén tĩnh cọc cho đơn vị tư vấn thí nghiệm nén tĩnh cọc. Trường hợp trong hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng đã thoả thuận giá hợp đồng bao gồm cả chi phí thí nghiệm nén tĩnh cọc thì việc thanh toán thực hiện theo hợp đồng đã ký kết
II. Về cách lập dự toán:
Bạn tham khảo cách áp dụng về mã hiệu định mức như sau:
Căn cứ Định mức dự toán xây dựng công trình Phần Khảo sát xây dựng
1.1. Chi phí thí nghiệm nén tĩnh tại 01 điểm thử (1 tim cọc):
+ Trường hợp tải trọng thí nghiệm < 100 tấn: cho phép vận dụng mã hiệu CQ.16001 đối với công tác nén tĩnh thử tải cọc BTCT sử dụng dàn chất tải với mức tải trọng thí nghiệm là 100 tấn (mức tối thiểu theo định mức ban hành).
+ Trường hợp tải trọng thí nghiệm ≥ 100 tấn: áp dụng mã hiệu CQ.16001 và tải trọng thí nghiệm được lấy bằng đúng với tải trọng hệ dầm thép và đối trọng.
1.2. Chi phí vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm: được tính bằng đúng tải trọng thí nghiệm (bao gồm hệ dầm thép và đối trọng); áp dụng đơn giá cước vận chuyển theo quy định hiện hành tính cho 2 lần vận chuyển (lượt đi và về).
1.3. Chi phí trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình: được tính bằng đúng tải trọng thí nghiệm (bao gồm hệ dầm thép và đối trọng); áp dụng định mức, đơn giá máy thi công vận dụng tại mã hiệu CQ.16001 cho loại cần cẩu 16 tấn và được tính với số lần trung chuyển giữa các cọc thí nghiệm.
- Đối với chi phí vận chuyển tại mục 1.2:
+ Trường hợp địa điểm xây dựng công trình tại trung tâm huyện, thị xã, thành phố: chi phí vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng được tính bằng mức cố định với giá cước vận chuyển đường loại 3, cự ly vận chuyển là 5Km (nhằm quy đổi ra chi phí thuê dàn chất tải).
+ Các trường hợp còn lại cự ly vận chuyển được tính từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố đến địa điểm xây dựng công trình, cự ly vận chuyển được căn cứ vào biên bản xác định cự ly giữa chủ đầu tư và đơn vị thực hiện thí nghiệm.
- Tổng hợp kinh phí: theo quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện thí nghiệm (hướng dẫn quản lý chi phí khảo sát, thí nghiệm của BXD hiện hành).
- Tùy vào tải trọng thí nghiệm, cự ly vận chuyển, trung chuyển sẽ cho chi phí thí nghiệm tương ứng. Chi phí trên không bao gồm công tác đào đất chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm, công tác này được tính tuỳ vào điều kiện thực tế công trình
VÀ BẠN LƯU Ý QUAN TRỌNG RẰNG:
Định mức (và đơn giá của tỉnh thành) về thí nghiệm nêu trên đã bao gồm:
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI 1. Thành phần công việc: - Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bịthí nghiệm, khảo sát hiện trường. - Đập đầu cọc và gia công đầu cọc,làm nền gối kê. - Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải,đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …). - Tiến hành thí nghiệm và ghi chépsố liệu. - Chỉnh lý số liệu, hoàn thành côngtác thí nghiệm theo đúng yêu cầu. - Nghiệm thu, bàn giao. 2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm: - Công tác vận chuyển hệ dầm thépvà đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm. - Công tác trung chuyển hệ dầm thépvà đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình. - Xử lý nền đất yếu phục vụ côngtác thí nghiệm (nếu có). Đơn vịtính: đ/1 tấn tải trọng/1 lần thí nghiệm Mã hiệu | | | | | | | CQ.16000 | Nén tĩnh thử tải cọc bêtông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
| CQ.16001 | Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn | | | | | | CQ.16002 | | | | | | | CQ.16003 | | | | | | | CQ.16004 | | | | | | | Ghi chú: Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa tính giá bêtông đối trọng
|