I | GIỚI THIỆU | |
I.1 | Các chức năng chính: | |
| 1 | Lập tiến độ thi công hiển thị dạng sơ đồ ngang như MS Project. | |
| 2 | Theo dõi tiến độ thi công, khối lượng thi công. Thể hiện trực quan bằng biểu đồ ngang với các thông tin sau: | |
| - | Đường kế hoạch tiến độ thi công (base line). | |
| - | Ngày bắt đầu công việc thực tế. | |
| - | Ngày kết thúc công việc thực tế. | |
| - | Ngày hiện tại. | |
| - | Tiến độ hoàn thành (% khối lượng hoàn thành). | |
| - | Số ngày bị chậm so với kế hoạch. | |
| 3 | Điều chỉnh tiến độ, khối lượng kế hoạch | |
| - | Căn cứ khối lượng đã thực hiện. Hiệu chỉnh lại kế hoạch ngày kết thúc công việc (co giãn tiến độ). Từ đó tính ra được khối lượng cần thực hiện trong thời gian còn lại để đạt được theo tiến độ hiệu chỉnh. | |
| 4 | Đánh giá tiến độ tổng thể dự án. | |
| - | Đánh giá về mặt sản lượng thực tế lũy kế và sản lượng kế hoạch lũy kế. | |
I.2 | Cơ sở tính toán: | |
| 1 | Khối lượng công việc chia đều cho thời gian thực hiện (không đúng theo thực tế nhưng tạm lấy như vậy). | |
| 2 | Căn cứ Đánh giá tiến độ tổng thể dự án: | |
| - | So sánh sản lượng kế hoạch lũy kế và sản lượng thực tế lũy kế. | |
| | | |
II | HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG | |
| | Nhập các thông tin vào cột có chữ màu xanh | |
| | Các cột chữ màu đen là tự động chạy bằng công thức | |
II.1 | Lập tiến độ thi công (sheet SCHEDULE) | SCHEDULE |
| 1 | Lập tiến độ trên Project rồi copy vào sheet SCHEDULE hoặc nhập tay các thông số sau: | |
| - | ID | |
| - | WBS | |
| - | Nội dung công việc | |
| - | Đơn vị | |
| - | Khối lượng thiết kế | |
| - | Tiến độ kế hoạch: ngày bắt đầu và ngày kết thúc công việc | |
| - | Đơn giá | |
| 2 | Nhập ngày bắt đầu theo dõi tiến độ vào ô X3 (là ngày thứ 7 sớm nhất so với tiến độ). | X3 |
| 3 | Lưu ý: Do bảng tính dùng định dạng có điều kiện nên để không bị lỗi định dạng, khi cần chèn thêm các công việc thì chèn vào giữa 2 dòng START và END. | |
II.2 | Cập nhật khối lượng kế hoạch và thực tế (sheet DATA 1) | DATA 1 |
| 1 | Các thông tin về tiến độ kế hoạch được link từ sheet SCHEDULE sang. | |
| 2 | Mỗi công việc có 2 dòng thông tin: kế hoạch (dòng trên), thực tế (dòng dưới). | |
| 2 | Tính toán và nhập KL kế hoạch và thực tế vào bảng khối lượng theo ngày. Trong trường hợp không có khối lượng chính xác theo ngày thì có thể căn cứ khối lượng thực hiện lũy kế hoặc khối lượng thực hiện tuần, tháng để nhập vào bảng (chia đều theo ngày). | V5 |
| 3 | Nhập ngày bắt đầu thi công thực tế | J5 |
II.3 | Theo dõi tiến độ, khối lượng thi công (sheet GANTT CHART) | GANTT CHART |
| 1 | Nhập thời gian bắt đầu, kết thúc của kỳ thực hiện và kỳ sau (chữ màu xanh). | H2 |
| 2 | Trên cơ sở các dữ liệu kế hoạch và thực tế thực hiện. Tiến độ thi công được thể hiện trực quan bằng biểu đồ ngang (tiến độ duyệt, % hoàn thành, ngày bắt đầu thực tế, kết thúc thực tế) | |
| 3 | Các thông số như khối lượng kế hoạch, sản lượng trong kỳ, thực hiện trong kỳ, lũy kế, kế hoạch kỳ sau… được cập nhật tự động. | |
II.4 | Điều chỉnh tiến độ, khối lượng kế hoạch (sheet DATA 1) | DATA 1 |
| 1 | Căn cứ khối lượng đã thực hiện. Hiệu chỉnh lại kế hoạch ngày kết thúc công việc (co giãn tiến độ). Nhập ngày hoàn thành công việc dự kiến (đã điều chính tiến độ). | R5 |
| 2 | Từ đó tính ra được khối lượng cần thực hiện trong thời gian còn lại để đạt được theo tiến độ hiệu chỉnh. Hiệu chỉnh khối lượng kỳ sau cho hợp lý. | T7 |
| 3 | Điều chỉnh các khối lượng kế hoạch ngày theo kế hoạch mới hiệu chỉnh. | |
II.5 | Đánh giá tổng thể tiến độ dự án (sheet REPORT) | REPORT |
| 1 | Căn cứ các khối lượng kế hoạch và thực tế đã nhập trong sheet DATA 1, các số liệu về kế hoạch, thực tế sẽ được tính toán trong sheet DATA 2 tự động. | DATA 2 |
| 2 | Báo cáo đánh giá tổng thế tiến độ dự án như trong sheet REPORT | REPORT |